reading review 2 lớp 12

  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 1 tiếng Anh 12 mới
  • Luyện tập từ vựng
  • Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn - Unit 1 - Tiếng Anh 12 mới
  • Mạo từ - Unit 1 - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - Unit 1 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Unit 1 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Unit 1 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - trang 15 Unit 1 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 1 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - Unit 1 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 2 tiếng Anh 12 mới
  • Thức giả định (The subjunctive) - Unit 2 - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - trang 18 Unit 2 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - trang 20 Unit 2 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Unit 2 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - trang 27 Unit 2 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 2 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - Unit 2 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 3 tiếng Anh 12 mới
  • Simple, compound and complex sentences and Relative clauses with which - Unit 3. The Green Movement - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - trang 30 Unit 3 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Unit 3 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - trang 34 Unit 3 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - Unit 3 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 3 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - Unit 3 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Review 1 (Units 1 - 2 - 3) SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Review 1 (Units 1 - 2 - 3) SGK tiếng Anh 12 mới
  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 4 tiếng Anh 12 mới
  • Prepositions after certain verbs and The past perfect vs The past simple - Unit 4. The mass media - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - Unit 4 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Unit 4 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Unit 4 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - Unit 4 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 4 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - trang 57 Unit 4 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 5 tiếng Anh 12 mới
  • The present perfect vs The present perfect continuous and Repeated Comparatives - Unit 5 - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - Unit 5 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Unit 5 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Unit 5 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - Unit 5 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 5 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - Unit 5 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Review 2 (Units 4 - 5) SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Review 2 (Units 4 - 5) SGK tiếng Anh 12 mới
  • Đề cương ôn tập lí thuyết học kì 1 môn Tiếng Anh 12 mới
  • Đề cương ôn tập bài tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 mới
  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 6 tiếng Anh 12 mới
  • The future perfect and Double comparatives - Unit 6 - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - Unit 6 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Unit 6 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Unit 6 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - Unit 6 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 6 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - Unit 6 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 7 tiếng Anh 12 mới
  • The active and passive causative - Unit 7 - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - Unit 7 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Unit 7 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Unit 7 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - Unit 7 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 7 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - trang 29 Unit 7 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 8 tiếng Anh 12 mới
  • Reported speech: reporting orders, requests, offers, advice - Unit 8 - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Review 3 (Units 6 - 7 - 8) SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Review 3 (Units 6 - 7 - 8) SGK tiếng Anh 12 mới
  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 9 tiếng Anh 12 mới
  • Phrasal verbs and Adverbial clauses - Unit 9 - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - Unit 9 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Unit 9 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Unit 9 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - Unit 9 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 9 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - Unit 9 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 10 tiếng Anh 12 mới
  • Conditional type 3 and Mixed conditional of type 2 and type 3 – Unit 10 - Tiếng Anh 12 mới
  • Getting Started - Unit 10 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Unit 10 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Unit 10 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Communication and Culture - Unit 10 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Looking back - Unit 10 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Project - Unit 10 SGK tiếng Anh 12 mới
  • Language - Review 4 (Units 9 - 10) SGK tiếng Anh 12 mới
  • Skills - Review 4 (Units 9 - 10) SGK tiếng Anh 12 mới
  • Đề cương ôn tập lí thuyết học kì 2 môn Tiếng Anh 12 mới
  • Đề cương ôn tập bài tập học kì 2 môn Tiếng Anh 12 mới
  • Đề số 2 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh
  • Đề số 4 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh
  • Đề số 5 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh
  • Đề số 6 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh
  • Đề số 7 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh
  • Đề số 8 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh
  • Đề số 9 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh
  • Đề số 10 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh

reading review 2 lớp 12

Language - trang 70 Review 2 (Units 4 - 5) SGK tiếng Anh 12 mới

Use the correct form of the words or phrases in the box to complete the sentences..

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Pronunciation

Vocabulary 1

Video hướng dẫn giải

1. Use the correct form of the words or phrases in the box to complete the sentences. 

(Sử dụng các hình thức đúng của từ hoặc cụm từ trong khung để hoàn thành câu.)

1. He uses his ___________ to write about his passion for science.

2. In general, ___________ sites are good for our society because they help to connect people.

3. Smartphones, tablets, laptops and desktop computers are all ___________.

4. People rely on the ___________ such as television, radio, newspapers and the Internet as the main source of information.

5. ___________ allows people to communicate in real-time with friends and family directly from their smartphones or computers.

6. With the ___________ of mobile technology, people have come to expect a response immediately.

Lời giải chi tiết:

1. He uses his  blog  to write about his passion for science.

(Anh ấy sử dụng blog để viết về niềm đam mê khoa học của mình. )                       

2. In general,  social networking  sites are good for our society because they help to connect people.

(Nói chung, các trang web mạng xã hội là tốt cho xã hội của chúng ta bởi vì chúng giúp kết nối mọi người. )       

3. Smartphones, tablets, laptops and desktop computers are all  digital devices .

(Điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính xách tay và máy tính để bàn là tất cả các thiết bị kỹ thuật số . )

4. People rely on the  mass medi a such as television, radio, newspapers and the Internet as the main source of information.

(Người ta dựa vào các phương tiện thông tin đại chún g như truyền hình, đài phát thanh, báo chí và Internet làm nguồn thông tin chính. )                     

5. Instant messaging  allows people to communicate in real-time with friends and family directly from their smartphones or computers.

( Nhắn tin nhanh cho phép mọi người giao tiếp trực tiếp với bạn bè và gia đình bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính của họ với bạn bè và gia đình. )

6. With the  advent  of mobile technology, people have come to expect a response immediately.

(Với sự ra đời của công nghệ di động, con người mong chờ hiệu ứng tức thì. )

Vocabulary 2

(Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc.) 

1. Many immigrants were forced to __________ into the dominant culture. (assimilation)

2. Languages represent a way of life and are important for preserving a people's cultural __________. (identify)

3.  __________ costumes help people to learn about their history and preserve their heritage. (nation)

4. Differences between people based on nationality, __________, gender, class, religion beliefs, etc. might be sources of conficts in a multicultural environment. (ethnic)

5. In the age of globalisation, many young people choose to maintain their own culture and __________ different aspects of other cultures into it. (integration)

1. Many immigrants were forced to  assimilate  into the dominant culture. 

(Nhiều người nhập cư bị đồng hóa vào nền văn hóa thống trị. )   

- Sau "to" nên cần một động từ nguyên thể

2. Languages represent a way of life and are important for preserving a people’s cultural  identity .

(Ngôn ngữ đại diện cho một lối sống và rất quan trọng để bảo vệ văn hóa của người dân một cách xác định. )

Sau tính từ " cultural " cần danh từ.

3. National  costumes help people to learn about their history and preserve their heritage. 

(Trang phục truyền thống giúp mọi người tìm hiểu về lịch sử của họ và bảo tồn di sản của họ. )

- Cần 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ " costumes ".

4. Differences between people based on nationality,  ethnicity , gender, class, religion beliefs, etc. might be sources of conficts in a multicultural environment. 

(Sự khác biệt giữa người dân dựa trên quốc tịch,dân tộc, giới tính, tầng lớp, niềm tin tôn giáo, vân vân ... có thể là nguồn gốc của sự oán hận   trong môi trường đa văn hóa. )

- Sau chỗ trống là liệt kê các từ ở dạng danh từ nên cần điền 1 danh từ vào chỗ trống

5. In the age of globalisation, many young people choose to maintain their own culture and  integrate  different aspects of other cultures into it. 

(Trong thời đại toàn cầu hoá, nhiều thanh niên chọn cách duy trì nền văn hoá và hội nhập các khía cạnh khác nhau của các nền văn hoá khác vào nó. )

- Sau " to " động từ " maintain " ở dạng nguyên thể nên sau " and " cũng phải là một động từ nguyên thể để đảm bảo sự hòa hợp về dạng.

Listen to the sentences and pay attention to the regular verbs in the past tense. Tick the correct box depending on the pronunciation of the verb ending -ed. Then practise saying them.

(Nghe câu và chú ý đến các động từ thông thường ở thì quá khứ. Đánh dấu vào ô thích hợp tùy thuộc vào cách phát âm của động từ kết thúc -ed. Sau đó, thực hành nói chúng.) 

Phương pháp giải:

Audio Script:

1.  Yesterday I  joined  an interesting discussion about cultural identity.

(Hôm qua tôi đã tham gia một cuộc thảo luận thú vị về bản sắc văn hoá.)

2.  She  gained  useful experience when working in a multicultural environment.

(Cô ấy đã có được kinh nghiệm hữu ích khi làm việc trong môi trường đa văn hóa.)

3.  The teacher  demanded  that the student leave the classroom.

(Giáo viên yêu cầu học sinh đó rời khỏi lớp học.)

4.  I  watched  a very interesting programme on TV last night.

(Tôi đã xem một chương trình rất thú vị trên TV vào đêm qua.)

5.  IBM  invented  the first smartphone in 1992.

(IBM phát minh ra chiếc điện thoại thông minh đầu tiên vào năm 1992.)

6.  The small boy  coughed  a lot two days ago.

(Cậu bé đã ho nhiều cách đây hai ngày.)

7.  He  hated  Sundays when he was a child.

(Khi còn nhỏ, anh ấy ghét những ngày Chủ Nhật.)

8.  I  looked  for the latest model of tablets in the electronic store this morning.

(Tôi đã tìm kiếm mẫu máy tính bảng mới nhất trong cửa hàng điện tử sáng nay.)

9.  My smartphone  operated  very well until it was hacked.

(Điện thoại thông minh của tôi hoạt động rất tốt cho đến khi nó bị tấn công.)

10.  Lan  studied  very hard last year.

(Lan đã học rất chăm chỉ vào năm ngoái.)

11.  The little boy  washed  his hands carefully before the meals.

(Cậu bé đã rửa tay cẩn thận trước các bữa ăn.)

12.  I  believed  in my ability to complete all the challenges.

(Tôi tin tưởng vào khả năng của tôi có thể hoàn thành tất cả những thách thức.)

4.  Fill each gap with an appropriate preposition. 

(Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ thích hợp.) 

1. May I introduce you ______ our new computer technician?

2. I am thinking ______ buying a new laptop because this one is too old.

3. My brother would like to specialise ______ computer science.

4. You can use my smartphone to search ______ the materials you need.

5. This security app can protect users' devices ______ hackers.

1. May I introduce you  to  our new computer technician?

(Tôi có thể giới thiệu bạn với kỹ thuật viên máy tính mới của chúng tôi? )

- introduce sb to: giới thiệu ai cho ...

2. I am thinking  of  buying a new laptop because this one is too old.

(Tôi nghĩ về việc mua một máy tính xách tay mới vì nó là quá cũ. )

- think of sth: nghĩ về việc gì

3. My brother would like to specialise  in  computer science.

(Anh trai tôi muốn chuyên môn hóa về khoa học máy tính. )

- specialise in: chuyên về lĩnh vực nào

4. You can use my smartphone to search  for  the materials you need.

(Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh của tôi để tìm kiếm các tài liệu bạn cần. )

- search for: tìm kiếm

5. This security app can protect users’ devices  from  hackers.

(Ứng dụng bảo mật này có thể bảo vệ khỏi những tấn công thiết bị của người dùng. )

- protect sth from sth: bảo vệ cái gì từ cái gì

5.  Put the words in brackets in the correct tenses

(Đặt các từ trong ngoặc ở các thì đúng.)

Quang's mother: Hi, Quang. It's Mum here. (1. clean) _______ you _______ everything in the kitchen?

Quang: No. I'm sorry. I (2. not sweep) _______ the floor yet, but I (3. wash) _______ all the dishes.

Quang's mother: Oh, that's good. And where's your sister? I (4. try) _______ to call her at least five times.

Quang: Really? She's in her room. She (5. study) _______ for her exams all morning.

1 .  Have... cleaned

- Khi hỏi về một công việc đã hoàn thành hay chưa => sử dụng thì hiện tại hoàn thành                                     

2.  haven't swept

- dấu hiệu nhận biết "yet" => hiện tại hoàn thành             

3.  have washed

- đã hoàn thành việc nào đó (wash all the dishes) => hiện tại hoàn thành

4.   have tried

- Diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại và tương lai => hiện tại hoàn thành

5 .  has been studying

Quang’s mother:  Hi, Quang. It’s Mum here. (1. clean)  Have you cleaned  everything in the kitchen?

Quang:  No. I’m sorry. I (2. not sweep)  haven’t swept  the floor yet, but I (3. wash)  have washed  all the dishes.

Quang’s mother:  Oh, that’s good. And where’s your sister? I (4. try)  have tried  to call her at least five times.

Quang:  Really? She’s in her room. She (5. study)  has been studying  for her exams all morning.

Mẹ của Quang:  Chào Quang, mẹ đây. Con đã dọn dẹp mọi thứ trong phòng bếp chưa?

Quang:  Chưa, con xin lỗi. Con vẫn chưa quét sàn nhà, nhưng con đã rửa tất cả các đĩa.

Mẹ quả Quang:  Oh, vậy thì tốt. Em con đâu?  Mẹ đã cố gọi cho em con ít nhất 5 lần.

Quang:  Thật sao ạ? Em ấy ngủ ở trong phòng. Em ấy học cả buổi sáng cho kì thi sắp tới của em ấy.

6.  Match the two halves of the sentences

(Nối hai nửa của câu với nhau.)

  1.  I’m getting better and better  at cooking traditional dishes.

(Tôi ngày càng nấu các món ăn truyền thống ngon hơn. )

2.  When the technician finally installed the app,  I had already left the store.

(Khi kỹ thuật viên cài đặt ứng dụng, tôi đã rời khỏi cửa hàng. )

3.  Before my grandad came to visit me,  he had never flown on an aeroplane.

(Trước khi ông của tôi đến thăm tôi, ông chưa bao giờ đi máy bay. )

4.  With the advent of digital media  fewer and fewer people are using postal services.

(Với sự ra đời của phương tiện truyền thông kỹ thuật số, ngày càng ít người sử dụng bưu chính. )

5.  The noise was getting louder and louder  so I covered my ears.

(Tiếng ồn ào ngày càng to hơn vì vậy tôi đã che tai lại. )

6.  I had used the student blog and discussion forum  before I moved to this school.

(Tôi đã sử dụng blog học sinh và diễn đàn thảo luận trước khi tôi chuyển đến trường này. )

7.  My friend never told me  he had already signed up for the course.

(Bạn của tôi không bao giờ nói với tôi cậu ấy đã đăng kí khóa học. )

reading review 2 lớp 12

Các bài liên quan: -

Read the text about advertising and the media.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Các bài khác cùng chuyên mục

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

App Loigiaihay trên google play store

Báo lỗi góp ý

Hãy viết chi tiết giúp Loigiaihay.com

Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com . Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Email / SĐT:

Copyright © 2021 loigiaihay.com

DMCA.com Protection Status

Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép loigiaihay.com gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.

Đồng ý Bỏ qua

reading review 2 lớp 12

Review 2 - Tiếng Anh Lớp 12: Units 4-5

(review 2 - tiếng anh lớp 12: units 4-5 - ôn tập 2).

Chữa bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 sách mới (sách thí điểm) - Review 2 - Lớp 12 - Units 4-5 (Ôn tập 2 - Bài 4-5)

1. Language

Cách đặt thẻ VIP trên TiếngAnh123.com

TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd.

Review 2 lớp 12: Skills

reading review 2 lớp 12

1 (trang 72-SGK tiếng anh 12). Read the text about advertising and the media. (Đọc bài viết về quảng cáo và truyền thông.)

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo và báo chí

Có khả năng cung cấp thông tin cho nhiều người cùng một lúc, các phương tiện thông tin đại chúng đã tự nhiên trở thành công cụ lý tưởng để quảng cáo. Ngành công nghiệp khổng lồ này đã đạt được và chi phối hầu hết các loại phương tiện thông tin đại chúng. Các quảng cáo ở khắp mọi nơi, từ các phương tiện truyền thông phát sóng (đài phát thanh, truyền hình và phim ảnh), phương tiện truyền thông Internet (email, trang web và blog), báo in (báo, tạp chí, sách và truyện tranh), phương tiện truyền thông ngoài trời (billboard, biển hiệu và biển quảng cáo) , Bao gồm Internet và các thiết bị di động.

Quảng cáo cũng mang lại lợi ích cho giới truyền thông. Các công ty và doanh nghiệp sẵn sàng chi hàng triệu đô la, thậm chí hàng tỷ đô la để ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng đối với các ý tưởng, dịch vụ và sản phẩm của họ. Phương pháp quảng cáo tiên tiến và kỹ thuật của họ thành công trong việc thuyết phục khách hàng ở mọi lứa tuổi và giới tính, và biến những thứ xa hoa thành nhu yếu phẩm. Bởi vì sự tiếp cận dễ dàng đến tất cả các hình thức của phương tiện truyền thông, thông tin có thể tiếp cận ngay lập tức trên khắp thế giới và hiệu quả về chi phí. Ngoài ra, tất cả các kênh truyền thông m. Nhận được khoản tiền rất lớn từ các nhà quảng cáo, cho phép họ tạo ra các chương trình và dịch vụ thú vị và thú vị hơn cho một số lượng lớn người trên toàn thế giới.

2 (trang 72-SGK tiếng anh 12). Read the text again and answer the questions. (Đọc bài lại lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1.  Why have the mass media naturally become ideal tools for advertising?

2.  What are some kinds of advertisements?

3.  Why are companies and businesses willing to spend money on advertising?

4.  How do advertisers persuade customers?

5.  What does the easy access to the media offer advertising?

6.  How beneficial is advertising to the mass media?

1. Because they have the power to deliver information to large audiences at the same time.

2. They are broadcast media, Internet media, print media, outdoor media and digital media.

3. They want to influence customers'attitudes towards their ideas, services and products.

4. They use (all forms of media and) advanced advertising methods and techniques.

5. Information can reach every corner of the world instantly and cost-effectively.

6. Huge sums of money from advertisers allow media channels to make better and more interesting programmes and services for a large number of people worldwide.

1. Bởi vì họ có sức mạnh cung cấp thông tin đến đông đảo khán giả cùng một lúc.

2. Chúng là phương tiện quảng bá, phương tiện Internet, phương tiện in ấn, phương tiện truyền thông ngoài trời và phương tiện kỹ thuật số.

3. Họ muốn tác động đến thái độ của khách hàng đối với ý tưởng, dịch vụ và sản phẩm của họ.

4. Họ sử dụng (tất cả các hình thức truyền thông và) các phương pháp và kỹ thuật quảng cáo tiên tiến.

5. Thông tin có thể đến mọi nơi trên thế giới ngay lập tức và tiết kiệm chi phí.

6. Những khoản tiền khổng lồ từ các nhà quảng cáo cho phép các kênh truyền thông thực hiện các chương trình và dịch vụ tốt hơn, thú vị hơn cho đông đảo người dân trên toàn thế giới.

3 (trang 72-SGK tiếng anh 12). Work with a partner. Choose one idea (or use your own ideas) and make a conversation about social networking in schools. (Làm việc cùng một người bạn. Chọn một ý tưởng (hoặc sử dụng những ý tưởng của riêng bạn) và thực hiện một cuộc trò chuyện về mạng xã hội trong trường học.)

Hướng dẫn làm bài:

Bang:  Hi Min. How are you today?

Min:  Hi Bang. I'm feeling so good.   These days, I’m busy preparing for a report about using social networking in schools.

Bang:  Well, social networking is very helpful in my school.

Min:  Really? How does social networking benefit your school?

Bang:  It helps connect students and teachers together after class. The teacher creates a group on Facebook that every member in my class joins and we are informed of any changes in the class schedules or any new announcements from the school. We can also share our happy and interesting moments during the lessons or extra-curricular time.

Our head teacher also creates a group that our parents can join in. She informs parents of the parents’ meeting or any school events for them.

Min:  That’s great. Social networking helps to boost strong school communities through efficient communication and collaboration.

Bang:  Yes, I totally agree with you.

Băng:  Chào Min. Hôm nay bạn khỏe không?

Min:  Chào Băng. Mình thấy rất rốt. Mấy ngày này, mình bận chuẩn bị cho bản báo cáo về việc sử dụng mạng xã hội ở trường học.

Băng:  Ừ, mạng xã hội rất hữu ích ở trường của mình.

Min:  Thật ư? Mạng xã hội mang lại lợi ích cho trường của bạn ra sao?

Băng:  Nó giúp kết nối học sinh và giáo viên sau giờ học. Giáo viên tạo một nhóm trên trang Facebook mà mọi thành viên của lớp mình tham gia và chúng mình được thông báo khi có bất kì thay đổi nào trong lịch học hoặc có thông báo mới từ nhà trường. Chúng mình cũng có thể chia sẻ những phút giây hạnh phúc và thú vị trong các giờ học hoặc trong thời gian ngoại khóa.

Giáo viên chủ nhiệm của lớp mình cũng tạo một nhóm mà bố mẹ chúng mình có thể tham gia. Cô ấy thông báo cho bố mẹ về cuộc họp phụ huynh hoặc các sự kiện dành cho phụ huynh ở trường.

Min:  Thật tuyệt.

Băng:  Mạng xã hội giúp củng cố các cộng đồng vững mạnh trong trường học thông qua giao tiếp và cộng tác hiệu quả.

Min:  Đúng rồi, mình hoàn toàn đồng ý với bạn.

4 (trang 73-SGK tiếng anh 12). Listen to a talk about how to maintain cultural identity abroad. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). (Nghe một cuộc nói chuyện về làm thế nào để duy trì bản sắc văn hóa nước ngoài. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG).)

Nội dung bài nghe:

Now, I'd like to give you some advice on how to maintain your cultural identity in a new culture.

Well, first of all, I recommend that you keep in touch with people you know back home. Staying connected with your far . and friends helps you to feel part of your native culture. If you have children, you should let them talk regularly to their cousins, aunts, uncles, and grandparents too. Today, modern technology like the Internet and instant messaging has made long-distance communication faster and more convenient than ever before.

Secondly, it's a good idea that you try to cook traditional food frequently. The taste and smell of your favourite dishes from your home country can bring back good memories from your childhood or the past. You should also remember to make mealtimes special and important occasions. If you're a parent, you can involve your children in cooking. They may find the cuisine of your country of origin fascinating. Shopping for traditional food, cooking and sharing recipes can also help to connect the different generations.

Bây giờ, tôi muốn cung cấp cho bạn một số lời khuyên về cách duy trì bản sắc văn hoá của bạn trong một nền văn hóa mới.

Vâng, trước tiên, tôi khuyên bạn nên giữ liên lạc với những người bạn biết về nhà. Kết nối với gia đình bạn và bạn bè giúp bạn cảm thấy một phần văn hoá bản xứ của bạn. Nếu bạn có con, bạn nên để chúng nói chuyện thường xuyên với anh em họ hàng,chú, dì và ông bà của chúng nữa. Ngày nay, công nghệ hiện đại như Internet và tin nhắn nhanh đã làm cho giao tiếp đường dài nhanh hơn và thuận tiện hơn bao giờ hết.

Thứ hai, một ý tưởng tốt là bạn cố gắng nấu ăn truyền thống thường xuyên. Hương vị và mùi của các món ăn yêu thích của bạn từ quê nhà có thể mang lại những kỷ niệm đẹp từ thời thơ ấu của bạn hoặc quá khứ. Bạn cũng nên nhớ để làm cho bữa ăn những dịp đặc biệt và quan trọng. Nếu bạn là cha mẹ, bạn có thể gắn kết những đứa trẻ của bạn trong nấu ăn. Chúng có thể tìm thấy các món ăn của đất nước bạn có nguồn gốc hấp dẫn. Mua sắm các món ăn truyền thống, nấu ăn và chia sẻ công thức nấu ăn cũng có thể giúp kết nối các thế hệ khác nhau.

5 (trang 73-SGK tiếng anh 12). Write an essay of 180-250 words about maintaining cultural identity in the globalised world. Use the suggestions in the box or your own information and ideas. (Viết một bài luận trong 180-250 từ về việc duy trì bản sắc văn hóa trong thế giới toàn cầu hóa. Sử dụng những gợi ý trong hộp hoặc các thông tin và ý tưởng của riêng bạn.)

There is no doubt that the world today has become one global village. Differences between cultures are becoming less evident. People worldwide watch the same TV channels and films, listen to the same music, eat the same food and follow the same fashion trends. That is why, in a globalised world, it is essential that people maintain their cultural identity.

The development of a strong cultural identity is essential to people's sense of belonging. It helps to define an ethnic group or community that shares unique and distinctive features. Cultural identity is also important as it connects people, reminds them of their shared history and strengthens the solidarity between them. The power of cultural identity can encourage and motivate people to unite against a common danger. A strong sense of cultural identity can also nurture their love and respect for their country, community and heritage.

However, in a globalised world cultural diversity is gradually disappearing. In an environment where everyone speaks only English and wears almost the same clothes, an individual's cultural identity is at risk of dying out. Maintaining cultural identity is vital for preserving the different languages, festivals, types of traditional music, dance and food, beliefs and other activities that make the world a fascinating place to live.

Globalisation is inevitable; however, it is essential for people to maintain their cultural identity. Preserving cultural identity can guarantee the prosperity of a country or community, and the world's cultural diversity.

Không còn nghi ngờ gì nữa, thế giới ngày nay đã trở thành một ngôi làng toàn cầu. Sự khác biệt giữa các nền văn hóa ngày càng trở nên ít rõ ràng hơn. Mọi người trên toàn thế giới xem cùng một kênh truyền hình và các bộ phim, nghe cùng một loại nhạc, ăn cùng một món ăn và theo cùng một xu hướng thời trang. Đó là lý do tại sao, trong một thế giới toàn cầu hóa, điều cần thiết là mọi người phải duy trì bản sắc văn hóa của mình.

Sự phát triển của một bản sắc văn hóa mạnh mẽ là điều cần thiết cho cảm giác thân thuộc của mọi người. Nó giúp xác định một nhóm dân tộc hoặc cộng đồng có chung các đặc điểm độc đáo và khác biệt. Bản sắc văn hóa cũng rất quan trọng vì nó kết nối mọi người, nhắc nhở họ về lịch sử chung của họ và tăng cường tình đoàn kết giữa họ. Sức mạnh của bản sắc văn hóa có thể khuyến khích và động viên mọi người đoàn kết chống lại mối nguy chung. Ý thức mạnh mẽ về bản sắc văn hóa cũng có thể nuôi dưỡng tình yêu và sự tôn trọng của họ đối với đất nước, cộng đồng và di sản của họ.

Tuy nhiên, trong một thế giới toàn cầu hóa, sự đa dạng văn hóa đang dần biến mất. Trong một môi trường mà tất cả mọi người đều chỉ nói tiếng Anh và mặc quần áo gần như giống nhau, bản sắc văn hóa của một cá nhân có nguy cơ bị mai một. Duy trì bản sắc văn hóa là điều cần thiết để bảo tồn các ngôn ngữ, lễ hội, loại hình âm nhạc, khiêu vũ và ẩm thực truyền thống, tín ngưỡng và các hoạt động khác khiến thế giới trở thành một nơi hấp dẫn để sống.

Toàn cầu hóa là không thể tránh khỏi; tuy nhiên, điều cần thiết là mọi người phải duy trì bản sắc văn hóa của mình. Bảo tồn bản sắc văn hóa có thể đảm bảo sự thịnh vượng của một quốc gia hoặc cộng đồng, và sự đa dạng văn hóa của thế giới.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Review 2 khác:

Language (trang 70-71 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Use the correct form ... 2. Complete the sentences ...

Skills (trang 72-73 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Read the text about ... 2. Read the text again ...

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 12 mới:

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

CHỈ TỪ 250K 1 BỘ TÀI LIỆU GIÁO ÁN, ĐỀ THI, KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

reading review 2 lớp 12

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

199,000 VNĐ

reading review 2 lớp 12

1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....

reading review 2 lớp 12

Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023

Học cùng VietJack

reading review 2 lớp 12

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh

Chính sách bảo mật

Hình thức thanh toán

Chính sách đổi trả khóa học

Chính sách hủy khóa học

Về chúng tôi

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Phone: 084 283 45 85

Email: [email protected]

Tải nội dung trên Google Play

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK

Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

Giải bài tập SGK

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 12 - sách mới Phần 2: Skills Review 2: Units 4-5 SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới trang 72-73

Phần 2: skills review 2: units 4-5 sgk tiếng anh lớp 12 sách mới trang 72-73.

Review 2: Units 4-5 Skills - trang 72-73 SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới: Lời giải bao gồm: Đáp án, dịch và giải thích chi tiết các bài tập nghe, nói, đọc, viết

Giải bài tập SGK

UNIT 1: FAMILY LIFE

Unit 2: humans and the enviroment, unit 3: music, unit 4: for a better community, unit 5: inventions, unit 6: gender equality, unit 7: viet nam and international organisations, unit 8: new ways to learn, unit 9: protecting the environment, unit 10: ecotourism.

Giải Review 2- sách tiếng Anh 10 Global Success. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học

Escape the maze by connecting all the words with stress on the FIRST syllable. Follow the example. Then listen to check your answers. Practise saying the words (Thoát khỏi mê cung bằng cách nối tất cả các từ có trọng âm ở âm tiết ĐẦU TIÊN. Làm theo ví dụ. Sau đó, lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn. Luyện tập nói từ này)

reading review 2 lớp 12

1. What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first word is done for you. (Những chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình ảnh để giúp bạn. Từ đầu tiên được thực hiện cho bạn.)

reading review 2 lớp 12

1. devices - communication                           2. donate - volunteer

2. Complete the sentences using these words. There are some extra ones. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng những từ này. Có một số người bổ sung.)

reading review 2 lớp 12

1. Many ______ inventions in the world are the results of hard working and _____ experiments

2. Things such as old clothes or toys seem _____, but you can donate them to charity. Some poor people may be _____ them

1. useful - careful                               2. useless - interested

Read the text and circle the correct answers . (Đọc văn bản và khoanh tròn các câu trả lời đúng)

reading review 2 lớp 12

1. find                   2. Discovering         3. was sitting       

4. fell                    5. was cleaning        6. discovered       

7. have used        8. to make                9. making

1. Listen and choose the best titles for the talk (Nghe và chọn tiêu đề hay nhất cho bài nó)

A. Smart home technology

B. The popularity of smart homes

C. The future of smart homes

Trả lời: Đang cập nhật...

2. Listen again and fill in each blank with ONE word (Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ)

reading review 2 lớp 12

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings. (Đọc văn bản. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

reading review 2 lớp 12

1. c         2. b         3. a

2. Read the text again and choose the best answers. (Đọc lại văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

1. Which is the best title for this text?

A. Community service as a punishment

B. Types of community service and the benefits of volunteering

C. Social skills in volunteering

2. According to the text, what is a benefit of volunteering?

A. Developing better English language skills

B. Meeting richer people

C. Better understanding of what you want in life

3. What can be inferred from the text?

A. Volunteers think about their needs as well as the needs of others.

B. Volunteers are selfless people who never expect anything in return.

C . People mainly volunteer to gain benefits.

1. B         2. C         3. A

Complete this application letter for a volunteer job by writing a short paragraph. You may use the ideas below to help you . (Hoàn thành lá đơn xin việc tình nguyện này bằng cách viết một đoạn văn ngắn. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

I am very interested in the job because I really fond of reading and I love helping children. to offer my services to you. Currently, all my Sunday is free, and I will be able to help at the organisation if I am chosen.

I am available for an interview on any weekday after 4.30 p.m. or at weekends. If my application is successful,  I can start immediately.

Nội dung quan tâm khác

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 10 kết nối tri thức, giải sgk 10 chân trời sáng tạo, giải sgk 10 cánh diều, giải sbt lớp 10 kết nối tri thức, giải sbt lớp 10 chân trời sáng tạo, giải sbt lớp 10 cánh diều, giải chuyên đề học tập 10 kết nối tri thức, giải chuyên đề học tập 10 chân trời sáng tạo, giải chuyên đề học tập 10 cánh diều, trắc nghiệm 10 kết nối tri thức, trắc nghiệm 10 chân trời sáng tạo, trắc nghiệm 10 cánh diều.

IMAGES

  1. The Benefits of Reading

    reading review 2 lớp 12

  2. Giáo án Tiếng Anh Lớp 12

    reading review 2 lớp 12

  3. PPT

    reading review 2 lớp 12

  4. Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1 Reading

    reading review 2 lớp 12

  5. Tổng hợp trọn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 6

    reading review 2 lớp 12

  6. Review 2 Unit 4-6 lớp 2

    reading review 2 lớp 12

VIDEO

  1. AUGUST READING REVIEW

  2. LỚP 4

  3. CHỮA ĐỀ ÔN THI GIỮA HỌC KÌ 2- LỚP 12

  4. Part 12 : If you have to guess your Symbol to Survive💎

  5. 2nd Guys Is Definitely An NPC

  6. How to say ✨i love you ✨for socially awkward people) 👀😳 *awKwaRd twErkiNg)

COMMENTS

  1. Skills

    Read the text about advertising and the media. Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn. Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử -

  2. Language

    (Sự khác biệt giữa người dân dựa trên quốc tịch,dân tộc, giới tính, tầng lớp, niềm tin tôn giáo, vân vân ... có thể là nguồn gốc của sự oán hận trong môi trường

  3. Review 2

    2. Skills. (Các kỹ năng). REVIEW 2 LỚP 12 SKILLS Bài tập 1 trang 72 SGK tiếng Anh lớp 12 - Reading

  4. Review 2 lớp 12

    Review 2 lớp 12 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 12 mới - Hệ thống các bài ... skills, reading, speaking, listening, writing, communication and culture

  5. Review 2 lớp 12: Skills

    Review 2 lớp 12: Skills. 1 (trang 72-SGK tiếng anh 12). Read the text about advertising and the media. (Đọc bài viết về quảng cáo và truyền thông.).

  6. Hướng dẫn giải Reading (Trang 72 SGK Tiếng Anh 12 Mới, Tập 1)

    Skills - Review 2 (Units 4 - 5). Hướng dẫn giải Reading (Trang 72 SGK Tiếng Anh 12 Mới, Tập 1). Reading 1. 1. Read the text about advertising and the media.

  7. Skills Review 2: Units 4-5 SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới trang 72

    Review 2: Units 4-5 Skills - trang 72-73 SGK Tiếng Anh Lớp 12 Sách mới: Lời giải bao gồm: Đáp án, dịch và giải thích chi tiết các bài...

  8. Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Chương trình mới: Review 2 (Unit 4

    Read the text again and answer the questions. 1. Why have the mass media naturally become ideal tools for advertising? 2. What are some kinds of advertisements?

  9. Review 2

    Giải Tiếng Anh 10 Review 2 với lời giải chi tiết, ngắn gọn nhất sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh

  10. Giải Review 2

    Read the text. Match the highlighted words with their meanings. (Đọc văn bản. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)